Trang chủ Thông báo đấu giá

Thông báo đấu giá

Đấu giá Quyền sử dụng đất 18 lô đất tại Khu dân cư Xạ Biêu (giai đoạn 2) thuộc Tổ dân phố Tân Lập, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
Loại đấu giá Bất động sản
Địa bàn Huyện Phong Điền
Thời gian nộp hồ sơ đấu giá 17:00 23/07/2024 tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản
Thời gian tổ chức bán đấu giá 09:00 26/07/2024 tại Hội trường UBND thị trấn Phong Điền

Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế phối hợp với Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phong Điền tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất như sau:

1. Đặc điểm quỹ đất đấu giá, nơi có tài sản đấu giá: Quyền sử dụng đất 18 lô đất tại Khu dân cư Xạ Biêu (giai đoạn 2) thuộc Tổ dân phố Tân Lập, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:

a. Danh mục loại đất: Đất ở đô thị.

b. Vị trí: Nằm ở vị trí Hai mặt tiền đường Xạ Biêu 26m (2B) và đường quy hoạch 19,5m; Một mặt tiền đường Xạ Biêu 26m; Hai mặt tiền đường quy hoạch 19,5m và đường quy hoạch 12m; Một mặt tiền đường quy hoạch 12,0m; Một mặt tiền đường quy hoạch 19,5m.

c. Diện tích và hạ tầng kỹ thuật:

- Diện tích (18 lô đất): 5.584,1 m2.

- Hạ tầng kỹ thuật: Cơ sở hạ tầng (san nền, điện, nước, đường giao thông,..) đã được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh.

d. Tài sản gắn liền với các thửa đất: không có tài sản trên đất.

e. Mục đích: Đất ở tại đô thị (ODT).

f. Thời gian sử dụng: Lâu dài.

g. Hình thức: Giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá.

2. Người có tài sản đấu giá: Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phong Điền, địa chỉ: số 33 Phò Trạch, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

3. Tên tài sản, số lượng của tài sản đấu giá, giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước, chi tiết như sau:

STT

Số lô

Số thửa

Số tờ bản đồ

Diện tích (m2)

Vị trí, khu vực

Giá đất

cụ thể (đồng/m2)

Giá khởi điểm (đồng/lô)

Bước giá (đồng/lô)

 Tiền đặt trước (đồng/lô)

1

A9

514

43

293,2

Hai mặt tiền đường quy hoạch 19,5m và đường quy  hoạch 12m

6.100.000

1.788.520.000

80.000.000

357.000.000

2

A10

513

43

234,0

Một mặt tiền đường quy hoạch 12,0m

5.500.000

1.287.000.000

60.000.000

257.000.000

3

A12

511

43

234,0

5.500.000

1.287.000.000

60.000.000

257.000.000

4

A14

509

43

304,2

Hai mặt tiền đường quy hoạch 19,5m và đường quy  hoạch 12m

6.100.000

1.855.620.000

90.000.000

371.000.000

5

B1

498

43

336,4

Hai mặt tiền đường quy hoạch 19,5m và đường quy  hoạch 12m

 6.100.000

2.052.040.000

100.000.000

410.000.000

6

B6

508

43

349,5

Hai mặt tiền đường quy hoạch 19,5m và đường quy  hoạch 12m

  6.050.000

2.114.475.000

100.000.000

422.000.000

7

B9

505

43

346,4

Hai mặt tiền đường quy hoạch 19,5m và đường quy  hoạch 12m

6.100.000

2.113.040.000

100.000.000

422.000.000

8

B10

501

43

250,0

Một mặt tiền đường quy hoạch 12,0m

  5.500.000

1.375.000.000

60.000.000

275.000.000

9

B11

500

43

250,0

  5.500.000

1.375.000.000

60.000.000

275.000.000

10

B12

499

43

250,0

 5.500.000

1.375.000.000

60.000.000

275.000.000

11

B14

495

43

359,3

Hai mặt tiền đường quy hoạch 19,5m và đường quy  hoạch 12m

 6.100.000

2.191.730.000

100.000.000

438.000.000

12

C6

494

43

329,5

Hai mặt tiền đường quy hoạch 19,5m và đường quy  hoạch 12m

6.100.000

2.009.950.000

100.000.000

401.000.000

13

C9

491

43

325,8

Hai mặt tiền đường quy hoạch 19,5m và đường quy  hoạch 12m

6.100.000

1.987.380.000

90.000.000

397.000.000

14

C14

481

43

331,8

Hai mặt tiền đường quy hoạch 19,5m và đường quy  hoạch 12m

6.100.000

2.023.980.000

100.000.000

404.000.000

15

E1

548

43

423,0

Hai mặt tiền đường Xạ Biêu 26m và đường quy hoạch 12,0m

8.300.000

3.510.900.000

150.000.000

702.000.000

16

E23

539

43

250,0

Một mặt tiền đường quy hoạch 12,0m

  5.500.000

1.375.000.000

60.000.000

275.000.000

17

E28

551

43

425,4

Hai mặt tiền đường Xạ Biêu 26m và đường quy hoạch 12,0m

 8.300.000

3.530.820.000

150.000.000

706.000.000

18

E29

550

43

291,6

Một mặt tiền đường Xạ Biêu 26m

7.700.000

2.245.320.000

100.000.000

449.000.000

Tổng cộng: 18 lô

5.584,1

 

 

35.497.775.000

 

 

Mức giá khởi điểm chưa bao gồm lệ phí trước bạ về đất và các khoản phí, lệ phí khác theo quy định.

4. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá:

a. Thời gian, địa điểm đăng ký, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá:

- Trong giờ hành chính từ ngày niêm yết đấu giá tài sản đến 17 giờ 00’ ngày 23 tháng 7 năm 2024 tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Từ 08 giờ 30’ đến 11 giờ 00’ ngày 23 tháng 7 năm 2024, Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế tiếp nhận hồ sơ tại UBND thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

b. Điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá: Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, có nhu cầu tham gia đấu giá, chấp nhận giá khởi điểm, quy chế cuộc đấu giá, cam kết sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, tiền mua hồ sơ và tiền đặt trước theo quy định.

9. Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá: Vào lúc 09 giờ 00’ ngày 26 tháng 7 năm 2024 tại Hội trường UBND thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

10. Hình thức, phương thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá theo từng lô, không hạn chế số vòng trả giá và đấu giá theo phương thức trả giá lên.

Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền sử dụng đất liên hệ tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế, địa chỉ: 17 Nguyễn Văn Linh, phường An Hoà, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế; Điện thoại: 0234.3501567-0975001218, website: daugiatthue.com và Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Phong Điền, địa chỉ: 33 Phò Trạch, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; điện thoại: 0234.3761918 hoặc UBND thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế./.